ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2015/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày 24 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT TRONG NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số
104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá
đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 45/2014/NÐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu
tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 46/2014/NÐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Bảng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (theo biểu phụ lục
đính kèm).
2. Giá đất tính thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất của từng vị trí cụ thể được tính bằng giá đất tại các bảng
giá đất theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định số
59/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 nhân (x) hệ số điều chỉnh giá đất quy
định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Quyết định này là căn
cứ để xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp:
1. Tính thu tiền sử dụng đất của
thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định dưới 20 tỷ đồng trong các trường hợp:
- Tổ chức được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện
tích đất ở vượt hạn mức.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn giá thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác
định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại
khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng
tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai;
xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà
nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa
đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) do Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định dưới 20 tỷ đồng.
3. Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định
tiếp theo.
4. Xác định giá khởi điểm trong đấu
giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và được áp dụng để xác định giá đất
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2015 cho các trường hợp tại
Điều 2 Quyết định này.
2. Quyết định này thay thế Quyết
định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2014 trên địa bàn Bình Thuận.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ
trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT và Ủy viên UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Như Điều 4;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Báo Bình Thuận;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, TH, ĐTQH, VXDL, KTN (Đức b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
PHỤ LỤC
BẢNG
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN
THUÊ ĐẤT TRONG NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10 /2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận )
STT
|
Mục đích sử dụng đất, địa bàn
|
Hệ số điều chỉnh
|
I
|
Đất
sản xuất nông nghiệp
|
|
1
|
Đất
trồng lúa nước
|
|
|
Huyện
Tuy Phong
|
1,03
|
|
Huyện
Bắc Bình
|
1,06
|
|
Huyện
Hàm Thuận Bắc
|
1,10
|
|
Huyện
Hàm Thuận Nam
|
1,17
|
|
Thị
xã La Gi
|
1,20
|
|
Huyện
Đức Linh
|
1,52
|
|
Huyện
Tánh Linh
|
1,54
|
|
Thành
phố Phan Thiết và các huyện còn lại
|
1,00
|
2
|
Đất
trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản
|
|
|
Huyện
Tuy Phong
|
1,09
|
|
Huyện
Bắc Bình
|
1,08
|
|
Huyện
Hàm Thuận Bắc
|
1,13
|
|
Thành
phố Phan Thiết
|
1,95
|
|
Huyện
Hàm Thuận Nam
|
1,19
|
|
Huyện
Hàm Tân
|
1,49
|
|
Thị
xã La Gi
|
1,15
|
|
Huyện
Đức Linh
|
1,57
|
|
Huyện
Tánh Linh
|
1,71
|
|
Huyện
Phú Quý
|
1,14
|
3
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
|
|
Huyện
Tuy Phong
|
1,04
|
|
Huyện
Bắc Bình
|
1,08
|
|
Huyện
Hàm Thuận Bắc
|
1,14
|
|
Thành
phố Phan Thiết
|
1,92
|
|
Huyện
Hàm Thuận Nam
|
1,17
|
|
Huyện
Hàm Tân
|
1,37
|
|
Thị
xã La Gi
|
1,15
|
|
Huyện
Đức Linh
|
1,46
|
|
Huyện
Tánh Linh
|
1,48
|
|
Huyện
Phú Quý
|
1,26
|
4
|
Đất
làm muối
|
1,06
|
II
|
Đất
lâm nghiệp
|
|
1
|
Đất
lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch ven biển
|
|
a
|
Đất
rừng sản xuất :
|
|
|
Huyện
Tuy Phong
|
1,18
|
|
Huyện
Bắc Bình
|
1,19
|
|
Hàm
Thuận Bắc
|
1,43
|
|
Thành
phố Phan Thiết
|
1,07
|
|
Huyện
Hàm Thuận Nam
|
1,22
|
|
Huyện
Hàm Tân
|
1,31
|
|
Thị
xã La Gi
|
1,27
|
|
Huyện
Phú Quý
|
1,20
|
|
Các
huyện còn lại
|
1,00
|
b
|
Đất
rừng phòng hộ :
|
|
|
Huyện
Tuy Phong
|
1,04
|
|
Huyện
Bắc Bình
|
1,08
|
|
Huyện
Hàm Thuận Bắc
|
1,42
|
|
Thành
phố Phan Thiết
|
1,16
|
|
Huyện
Tánh Linh, Phú Quý
|
1,30
|
|
Các
huyện còn lại
|
1,00
|
c
|
Đất
rừng đặc dụng:
|
1,20
|
2
|
Đất
lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển
|
|
|
Thị
xã La Gi
|
1,75
|
|
Thành
phố Phan Thiết
|
1,30
|
|
Các
huyện còn lại
|
1,20
|
III
|
Đất
ở nông thôn
|
|
1
|
Đất
ở nông thôn không ven trục giao thông chính
|
|
a
|
Huyện
Tuy Phong
|
1,11
|
b
|
Huyện
Bắc Bình
|
|
|
-
Bình Tân, Sông Lũy
|
1,41
|
|
- Hải
Ninh
|
1,22
|
|
-
Sông Bình
|
1,26
|
|
- Các
xã còn lại
|
1,30
|
c
|
Huyện
Hàm Thuận Bắc
|
|
|
-
Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ
|
1,70
|
|
-
Hồng Sơn, Hàm Chính, Hồng Phú
|
1,37
|
|
- Hàm
Liêm, Hàm Hiệp
|
1,33
|
|
- Hàm
Phú
|
1,17
|
|
- Các
xã còn lại
|
1,25
|
d
|
Thành
phố Phan Thiết
|
|
|
-
Phong Nẫm, Tiến Lợi
|
1,33
|
|
-
Tiến Thành, Thiện Nghiệp
|
1,55
|
e
|
Huyện
Hàm Thuận Nam
|
|
|
- Hàm
Mỹ, Hàm Cần
|
1,33
|
|
- Các
xã còn lại
|
1,20
|
g
|
Huyện
Hàm Tân
|
|
|
- Tâm
Phúc
|
1,12
|
|
-
Sông Phan
|
1,49
|
|
- Các
xã còn lại
|
1,33
|
h
|
Thị
xã La Gi
|
|
|
- Tân
Hải
|
1,31
|
|
- Tân
Phước, Tân Bình, Tân Tiến
|
1,24
|
i
|
Huyện
Đức Linh
|
1,30
|
k
|
Huyện
Tánh Linh
|
|
|
-
Măng Tố
|
1,48
|
|
- Gia
An
|
1,28
|
|
- Các
xã còn lại
|
1,35
|
l
|
Huyện
Phú Quý
|
1,10
|
2
|
Đất
ở nông thôn ven trục đường giao thông chính
|
|
a
|
Huyện
Tuy Phong
|
|
|
-
Quốc lộ 1A
|
1,45
|
|
-
Tỉnh lộ 716
|
1,32
|
|
-
Đường liên xã (đường nhựa, bê-tông rộng 6m)
|
1,22
|
|
- Đất
các khu quy hoạch dân cư
|
1,20
|
b
|
Huyện
Bắc Bình
|
|
|
-
Quốc lộ IA
|
1,55
|
|
- Các
tuyến đường còn lại
|
1,25
|
c
|
Huyện
Hàm Thuận Bắc
|
|
|
-
Quốc lộ IA
|
1,59
|
|
-
Quốc lộ 28
|
1,22
|
|
-
Quốc lộ 55
|
1,21
|
|
-
Tỉnh lộ 711, Đường Trung tâm huyện đi La Dạ (714)
|
1,20
|
|
-
Tỉnh lộ 718
|
1,24
|
|
- Khu
tái định cư Hàm Liêm
|
1,39
|
d
|
Thành
phố Phan Thiết
|
|
|
-
Quốc lộ 1A
|
1,33
|
|
-
Tỉnh lộ 719
|
1,50
|
|
- Các
tuyến còn lại (đất ở nông thôn khác)
|
1,35
|
e
|
Huyện
Hàm Thuận Nam
|
|
|
-
Quốc lộ 1A, Tỉnh lộ 718
|
1,31
|
|
-
Tỉnh lộ Ngã hai Hàm Mỹ đi Mương Mán
|
1,13
|
|
-
Tỉnh lộ 712
|
1,15
|
|
-
Tỉnh lộ 719
|
1,17
|
|
- Đường
liên xã (Quốc lộ 1A đi Mỹ Thạnh)
|
1,12
|
|
-
Đường liên xã (Quốc lộ 1 A đi Thuận Quý)
|
1,14
|
g
|
Huyện
Hàm Tân
|
|
|
-
Quốc lộ 1A
|
1,11
|
|
-
Quốc lộ 55
|
1,13
|
|
-
Đường Số 12 (Đường Grao cũ)
|
1,12
|
|
-
Đường 720
|
1,07
|
h
|
Thị
xã La Gi
|
|
|
-
Quốc lộ 55
|
1,20
|
|
- Tỉnh
lộ 719
|
1,21
|
|
- Đất
ở nông thôn các tuyến đường có tên
|
1,18
|
i
|
Huyện
Đức Linh
|
|
|
-
Tỉnh lộ 766, Đường Mé Pu – ĐaKai
|
1,30
|
|
-
Tỉnh lộ 717
|
1,31
|
|
-
Tỉnh lộ 720
|
1,36
|
k
|
Huyện
Tánh Linh
|
|
|
-
Quốc lộ 55
|
1,37
|
|
-
Tỉnh lộ 717
|
1,33
|
|
-
Tỉnh lộ 720
|
1,44
|
|
-
Tuyến đường liên xã Gia An - Gia Huynh
|
1,26
|
|
-
Tuyến đường Gia Huynh - Bà Tá
|
1,35
|
l
|
-
Huyện Phú Quý
|
1,10
|
IV
|
Đất
ở đô thị
|
|
1
|
Thị
trấn Liên Hương
|
1,23
|
2
|
Thị
trấn Phan Rí Cửa
|
1,20
|
3
|
Thị
trấn Chợ Lầu:
|
1,25
|
4
|
Thị
trấn Lương Sơn
|
1,23
|
5
|
Thị
trấn Ma Lâm
|
1,25
|
6
|
Thị
trấn Phú Long
|
1,40
|
7
|
Phường
Hàm Tiến, Mũi Né
|
1,53
|
8
|
Phường
Phú Hài
|
1,60
|
9
|
Các
phường còn lại của thành phố Phan Thiết
|
1,59
|
10
|
Thị
trấn Thuận Nam
|
1,17
|
11
|
Thị
trấn Tân Minh
|
1,14
|
12
|
Thị
trấn Tân Nghĩa
|
1,13
|
13
|
Thị
xã La Gi
|
1,42
|
14
|
Thị
trấn Đức Tài
|
1,31
|
15
|
Thị
trấn Võ Xu
|
1,33
|
16
|
Thị
trấn Lạc Tánh
|
1,38
|
V
|
Đất
sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ du lịch
|
|
1
|
Thành
phố Phan Thiết
|
|
|
- Các
phường Hưng Long, Phú Hài
|
1,25
|
|
- Các
phường Hàm Tiến, Mũi Né, Tiến Thành
|
1,15
|
2
|
Thị
xã La Gi
|
|
|
- Tân
Phước (lô số 1 đến số 6)
|
1,16
|
|
- Các
khu vực còn lại
|
1,06
|
3
|
Huyện
Hàm Tân
|
1,20
|
4
|
Huyện
Tuy Phong
|
|
|
- Các
khu du lịch giáp biển
|
1,08
|
|
- Các
khu du lịch ven hồ
|
1,23
|
5
|
Huyện
Bắc Bình
|
|
|
- Hòa
Thắng
|
1,18
|
|
-
Hồng Phong
|
1,31
|
6
|
Huyện
Hàm Thuận Nam
|
|
|
-
Nhóm đất du lịch giáp biển
|
1,08
|
|
-
Nhóm đất du lịch không giáp biển
|
1,00
|
7
|
Huyện
Hàm Thuận Bắc, Tánh Linh
|
1,00
|
VI
|
Đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch)
|
|
1
|
Thành
phố Phan Thiết: Hu chế biến thủy sản Nam Cảng cá Phan Thiết, Khu Cảng cá Phan
Thiết, Khu chế biến nước mắm Phú Hài
|
1,00
|
2
|
Đất
sản xuất kinh doanh các khu vực còn lại
|
Tính theo đất ở
|